Tất tần tật thông tin về ắc quy kiềm
Thứ Tư,
07/08/2024
Ắc quy kiềm là loại ắc quy được sử dụng khá phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực và trong đời sống hàng ngày. Ắc quy kiềm là gì? Loại ắc quy này có cấu tạo và nguyên lý hoạt động như thế nào? Tìm hiểu các thông tin về ắc quy kiềm qua bài viết này
Ắc quy kiềm là gì?
Ắc quy kiềm là một loại ắc quy hoạt động dựa trên việc lấy năng lượng từ phản ứng giữa kim loại kẽm và mangan dioxit.
So với các loại ắc quy kẽm - carbon thường thấy hay loại ắc quy kẽm clorua thì ắc quy kiềm có mật độ năng lượng cao hơn cả. Đồng thời, ắc quy kiềm có thời hạn sử dụng lâu hơn khi cùng cung cấp một điện áp nhất định.
Tên gọi “ắc quy kiềm” dựa trên nguyên lý sử dụng chất điện phân kiềm cụ thể là kali hydroxit thay vì chất điện phân thông thường là amoni clorua có tính axit hoặc kẽm clorua của pin kẽm-carbon. Nhiều loại pin khác cũng sử dụng chất điện phân là kiềm nhưng mỗi loại sẽ sử dụng các vật liệu có hoạt tính khác nhau cho các điện cực của ắc quy.
Ắc quy kiềm có chứa thành phần kẽm, mangan dioxit. Vì thế, dung dịch axit có thể gây độc ở nồng độ cao. Ở trạng thái bình thường, ắc quy kiềm so với nhiều loại ắc quy ô tô khác thì có tính độc hại ở mức trung bình.
Cấu tạo của ắc quy kiềm
Ắc quy kiềm có cấu tạo không quá khác biệt so với nhiều loại ắc quy khác. Ắc quy kiềm gồm có các bản cực bằng oxy hydrat - kiềm, các bản cực âm bằng sắt ngâm trong dung dịch hydroxit kali.
Các bản cực được thiết kế theo dạng bản dẹp, thằng, được làm từ hợp kim mạ kiềm. Đồng thời, các bản cực có quai bên trên để có thể dễ dàng gắn bu lông lên trên. Nhờ đó, việc nối các bản cực âm và bản cực dương, bản cực âm và bản cực âm được thực hiện một cách dễ dàng.
Số lượng của các bản cực, chiều dày, chiều dài, chiều ngang của các bản cực cấu thành là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới dung lượng của ắc quy. Thường thấy, những ắc quy có dung lượng lớn có số lượng các bản cực lớn hơn.
Để các chất hoạt tính có trong dung dịch của ắc quy ở trạng thái phân bố đều, nhà sản xuất cần bổ sung thêm một lượng chất phụ gia nhỏ. Chất phụ gia này trở thành chất xúc tác thường là Dioxit Liti.
>>> Xem thêm: Đại lý ắc quy tại Vĩnh Phúc uy tín #1
Nguyên lý hoạt động của ắc quy kiềm
Đối với ắc quy kiềm, sức điện động không phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch điện phân. Một số phản ứng diễn ra trong ắc quy kiềm hoạt động theo công thức như sau:
(+) NiOOH │ KOH │ Cd (-)
- Phản ứng tổng quát:
Cd + 2 NiOOH + 2H2O ↔ 2 Ni(OH)2 + Cd(OH)2
- Quá trình phóng nạp điện cực:
Ni(OH)2 +OH- ↔ NiOOH + H2O + e
Cd + 2OH- ↔ Cd (OH)2 + e
φ(+) = φo NiOOH/Ni(OH)2 - 0,059 lg [OH-]
φ(-) = φoCd(OH)2/Cd - 0,059 lg [OH-]
Trong đó, KOH chỉ đóng vai trò là một chất dẫn điện, không đóng vai trò tham gia vào phản ứng.
>>> Xem thêm: Đại lý ắc quy tại Thái Nguyên chính hàng, dịch vụ hàng đầu
Ưu, nhược điểm của ắc quy kiềm
Sử dụng ắc quy kiềm có một số ưu điểm và nhược điểm cụ thể như sau:
Ưu điểm
- Chi phí sử dụng ít hơn so với việc sử dụng các loại ắc quy khác.
- Hạn chế tàn phá môi trường vì bên trong ắc quy không chứa một số chất như chì, thủy ngân, cadimi…
- Mật độ năng lượng trong ắc quy kiềm khá cao, đi theo đó là tuổi thọ của ắc quy kiềm cũng dài hơn đáng kể so với nhiều loại ắc quy khác trên thị trường.
- Việc nạp điện khá dễ dàng, không đòi hỏi về trị số của dòng điện nạp. Dòng điện nạp ắc quy có thể có trị số cao gấp 3 lần so với mức quy định trên bình ắc quy.
Nhược điểm
- Ắc quy kiềm có kích thước khá lớn, cồng kềnh, khó có thể bảo quản được trong không gian với diện tích nhỏ.
- Tuy có giá thành nhỏ lợn so với một số loại bình ắc quy nhưng ắc quy kiềm vẫn có giá thành cao hơn so với ắc quy axit. Đồng thời, điện trở cũng cao hơn so với ắc quy axit.
>>> Tham khảo bảng giá một số sản phẩm ắc quy ô tô tại TOPACQUY:
Hãng xe |
Mã sản phẩm |
Giá thành |
1.610.000 vnđ |
||
1.235.000 vnđ |
||
1.070.000 vnđ |
||
1.600.000 vnđ |
||
1.660.000 vnđ |
||
1.870.000 vnđ |
||
1.299.000 vnđ |
||
1.495.000 vnđ |
||
1.083.000 vnđ |
||
1.050.000 vnđ |
||
1.199.000 vnđ |
||
1.505.000 vnđ |
||
3.650.000 vnđ |
||
1.650.000 vnđ |
||
1.750.000 vnđ |
||
1.550.000 vnđ |
||
1.440.000 vnđ |
||
4.100.000 vnđ |
||
2.050.000 vnđ |
||
1.340.000 vnđ |
||
1.810.000 vnđ |
||
1.930.000 vnđ |
||
2.380.000 vnđ |
||
2.580.000 vnđ |
||
930.000 vnđ |
||
1.655.000 vnđ |
||
1.495.000 vnđ |
||
|
1.490.000 vnđ |
|
1.610.000 vnđ |
||
1.175.000 vnđ |
||
2.015.000 vnđ |
||
1.350.000 vnđ |
||
|
1.560.000 vnđ |
|
1.600.000 vnđ |
So sánh các loại ắc quy kiềm hiện nay
Hiện tại, trên thị trường có hai loại bình ắc quy kiềm chủ yếu là: ắc quy kiềm Ni-Cd và ắc quy kiềm Ni-MH. Dưới đây là bảng so sánh 2 loại ắc quy này:
Ắc quy kiềm Niken Cadimi (Ni – Cd)
Ắc quy kiềm Ni-Cd (Nickel-Cadmium) là một loại pin sạc có cấu tạo bao gồm hai điện cực chính là nickel oxyhydroxide (NiOOH) và cadmium (Cd), với dung dịch điện phân là dung dịch kiềm (thường là kali hydroxit, KOH). Đây là loại ắc quy được biết đến với khả năng cung cấp dòng điện ổn định và hiệu suất bền bỉ.
Ứng dụng của ắc quy kiềm Ni-Cd: được sử dụng nhiều trong thiết bị cần năng lượng ổn định và bền bỉ như máy khoan, đèn pin, thiết bị y tế và các thiết bị công nghiệp.
Ưu điểm
- Tuổi thọ dài với nhiều chu kỳ sạc-xả.
- Khả năng hoạt động ổn định trong môi trường nhiệt độ cao.
- Dòng điện ổn định và hiệu suất tốt trong nhiều ứng dụng.
Nhược điểm
- Hiệu ứng nhớ (memory effect) có thể giảm dung lượng theo thời gian nếu không được sạc đúng cách.
- Cadmium là một kim loại nặng và độc hại, gây vấn đề về môi trường khi xử lý hoặc thải bỏ.
Ắc quy kiềm Niken Metal (Ni – MH)
Ắc quy kiềm Nickel-Metal Hydride (Ni-MH) là một loại pin sạc được cải tiến từ công nghệ ắc quy Nickel-Cadmium (Ni-Cd). Thay vì sử dụng cadmium (một chất độc hại), ắc quy Ni-MH sử dụng hỗn hợp hấp thụ hiđrua làm điện cực âm, vì thế nó không gây ô nhiễm nhiều cho môi trường.
Ứng dụng của ắc quy kiềm Ni-MH: Được sử dụng nhiều trong máy ảnh kỹ thuật số, điện thoại di động, thiết bị điện tử cá nhân các loại xe hybrid, viễn thông, USP, đồ điện dân dụng,…
Ưu điểm
- Dung lượng cao hơn: So với Ni-Cd, Ni-MH có dung lượng cao hơn và cung cấp nhiều năng lượng hơn cho cùng kích thước.
- Không có hiệu ứng nhớ: Không bị hiệu ứng nhớ như Ni-Cd, giúp duy trì dung lượng tốt hơn qua các chu kỳ sạc.
- Thân thiện với môi trường: Không chứa cadmium, nên ít gây hại cho môi trường và an toàn hơn khi xử lý.
Nhược điểm
- Chi phí cao hơn: Thường có giá thành cao hơn so với ắc quy Ni-Cd.
- Nhạy cảm với nhiệt độ: Hiệu suất của ắc quy Ni-MH có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao hoặc thấp.
Giá của ắc quy kiềm là bao nhiêu?
Giá ắc quy kiềm thay đổi tùy thuộc vào loại, dung lượng và thương hiệu, nhưng nhìn chung không có sự chênh lệch quá lớn. Thông thường, ắc quy kiềm có mức giá dao động từ 750.000 đến 14.000.000 VNĐ.
Các bài viết liên quan:
- Axit trong bình ắc quy là axit gì? Công dung bạn cần biết
- Cấu tạo ắc quy khô - Đắc điểm của ắc quy khô
Trên đây là một vài thông tin về ắc quy kiềm. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn trả lời được câu hỏi ắc quy kiềm là gì?. Nếu bạn đang cần tìm bình ắc quy xe đạp điện, ô tô chất lượng cao, giá cả tốt thì đừng bỏ qua TOPACQUY.VN. Chúng tôi chuyên cung cấp các sản phẩm bình ắc quy uy chất lượng từ các thương hiệu lớn, là đơn vị phân phối uy tín cùng chính sách bán hàng, bảo hành hấp dẫn nhất. Đồng thời, đến với TOPACQUY.VN, quý khách hàng sẽ được tư vấn 24/7 để nhận về sản phẩm bình ắc quy chính hãng phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng bằng mức giá cả vô cùng hợp lý.