1 Ah bằng bao nhiêu mAh? Cách tính thời gian dùng ắc quy
Thứ Hai,
15/07/2024
Đối với nhiều người dùng ắc quy, việc hiểu rõ 1 Ah bằng bao nhiêu mAh cũng như cách chuyển đổi giữa hai đơn vị này sẽ giúp bạn chọn được loại ắc quy phù hợp cho thiết bị của mình. Vậy 1 Ah sẽ bằng bao nhiêu mAh? Để giải đáp cho câu hỏi trên, hãy cùng TOPACQUY tham khảo nội dung dưới đây.
1. Giải đáp 1 Ah bằng bao nhiêu mAh?
Đối với nhiều người chưa có nhiều hiểu biết về ắc quy, câu hỏi 1 Ah bằng bao nhiêu mAh có thể khiến họ bối rối. Nhằm giúp bạn giải đáp được câu hỏi này, hãy cùng tham khảo nội dung sau:
1.1 Đơn vị Ah là gì?
Ah (Ampere-hours) được ghép từ chữ A trong Ampere và chữ h trong hours, đây là đơn vị đo lường dung lượng pin hoặc ắc quy xe đạp điện, ô tô.... Chỉ số này chỉ lượng điện mà ắc quy có thể cung cấp trong một giờ với cường độ dòng điện nhất định. Hoặc cũng có thể nói, Ah là dung lượng điện của bình ắc quy đã được nạp đầy và có thể phát ra trước khi điện áp giảm xuống mức cắt.
1.2 Đơn vị mAh là gì?
mAh (milliampere-hour) là đơn vị đo dung lượng hoặc khả năng lưu trữ điện của pin/ắc quy. 1 mAh bằng một phần nghìn 1 Ah (1Ah bằng 1000 mAh). Trong đó:
- m: Mili
- A: Ampe
- h: Giờ
Chữ “A” trong mAh được viết hoa là do quy ước ký hiệu bởi Hệ thống đơn vị đo lường quốc tế.
1.3 1 Ah bằng bao nhiêu mAh?
Thực tế, đơn vị mAh chỉ được dùng để tính khả năng chứa điện của các thiết bị sạc dự phòng và điện thoại có dung lượng nhỏ. Còn những thiết bị dung lượng lớn như ắc quy ô tô thì người ta chỉ sử dụng đơn vị tính Ah.
Trong đó, 1Ah bằng 1000mAh.
1Ah tương đương với 1000mAh
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách sạc bình ắc quy đúng cách, an toàn
2. Công thức tính dung lượng Ah
Công thức tính dung lượng Ah như sau:
Ampe giờ (Ah) = Dòng điện (I) x Thời gian xả (T) |
Trong đó:
- Ah (Ampe giờ): Dung lượng của ắc quy.
- I (Dòng điện): Cường độ dòng điện xả.
- T (Thời gian xả): Thời gian ắc quy xả điện.
Ví dụ:
Dòng điện xả: 2A
Thời gian xả: 5 giờ
Áp dụng công thức: Ampe giờ (Ah) = 2 A x 5 giờ = 10 Ah
=> Bình ắc quy có thể cấp dòng điện 2A trong 5 giờ hoặc 10A trong 1 giờ trước khi hết dung lượng.
Vị trí thể hiện dung lượng bình ắc quy được in trên tem bình
3. Công thức tính thời gian sử dụng của bình ắc quy
Theo lý thuyết, công thức tính thời gian sử dụng ắc quy như sau:
t = Ah x V x η/ P |
Trong đó:
- t: Thời gian sử dụng của bình ắc quy (tính theo giờ).
- P: Công suất ắc quy (W).
- η: Hệ số sử dụng bình và thay đổi theo mức xả bình. Ví dụ: Nếu dòng xả nhỏ hơn 20% dung lượng bình thì η ≈ 0,8; 0,9. Trường hợp dòng xả từ 20 - 70% dung lượng bình thì η ≈ 0.7. Và nếu dòng xả trên 70% thì η ≈ 0,5; 0,6.
- V: Điện áp của bình.
Ví dụ:
1 bình ắc quy có điện áp 12V, dung lượng 200Ah cấp điện cho thiết bị có công suất hoạt động 300W.
Theo công thức trên: t = 200 x 12 x 0,7/300 = 5,6 giờ = 5 giờ 36 phút.
=> Vậy bình ắc quy này có thể dùng tối đa 5 giờ 36 phút.
Tuy nhiên, thời gian sử dụng thực tế có thể khác so với lý thuyết và phụ thuộc lớn vào quá trình sử dụng và bảo quản.
4. Các thông số kỹ thuật khác của ắc quy
Ngoài thông số Ah, người dùng cũng cần ghi nhớ các thông số kỹ thuật khác của ắc quy như:
- V (Hiệu điện thế): Hiệu điện thế là mức chênh lệch điện áp giữa hai đầu cực âm và cực dương của bình ắc quy.
- RC (Reserve Capacity - Dung lượng lưu trữ của ắc quy): Chỉ số này cho thấy khả năng bình ắc quy có thể lưu trữ được để phát cho các phụ tải điện trong trường hợp có sự cố tại hệ thống cung cấp điện.
- W (Công suất): Năng lượng dùng để khởi động động cơ, công suất tính bằng tích giữa dòng điện (I) và điện áp (U) tại 0oF (P = U x I).
Người dùng có thể dùng thiết bị đo hiệu điện thế cho ắc quy
>>> Xem thêm: Cách khắc phục bình ắc quy không giữ điện hiệu quả
5. Hướng dẫn cách đọc tên các ký hiệu trên bình ắc quy
Mỗi một bình ắc quy sẽ có mã (tên) riêng nhưng cách đọc sẽ theo cách chung. Dưới đây là một ví dụ cụ thể để người dùng dễ hình dung:
Một bình ắc quy có mã sản phẩm là 55D23R có cách đọc sau:
- Số 55: Dung lượng danh định (Ah) của bình ắc quy.
- Chữ R: Chỉ cọc phải của bình. Nếu cọc có ký hiệu chữ L thì là cọc trái. Nếu không có cả hai ký hiệu R và L thì người dùng hiểu đây là bình ắc quy cọc phải.
- Số 23: Ký hiệu cả chiều dài (cm) bình là 23cm.
- Chữ D: Ký hiệu chiều ngang bình là 172mm (nếu bình ghi chữ B thì chiều ngang là 127mm).
Bên cạnh đó, một số mã sản phẩm có thêm chữ “S” ở cuối thì người dùng hiểu đây là bình cọc to. Nếu trước bình có ký hiệu MF, SMF hay Maintenance Free thì cho thấy đây là bình ắc quy miễn bảo dưỡng (ắc quy khô).
Hướng dẫn cách đọc tên bình 55D23R từ thương hiệu Rocket
>>> Tham khảo một số sản phẩm bán chạy tại TOPACQUY:
Sản phẩm |
Giá thành |
Ứng dụng |
1.175.000₫ |
- Toyota: Land Cruiser, Camry, Vios, Innova, Corolla Altis 2.0, Corolla Altis 1.8, Corolla Altis 1.6, Corolla 1.8 nhập, Corolla Altis. - Honda: HR-V, xe Honda Odyssey, xe Honda Accord, xe Honda CRV 2.4, xe Honda CRV 2.0, xe Honda Civic. |
|
1.287.000đ - 1.395.000đ |
- Xe Toyota Zace - Xe Daewoo: Lacetti EX, Lacetti, Gentra, Nubira II - Xe Ford: Fiesta, Ecosport - Xe Isuzu Hi Lander - Xe Chevrolet: Vivant, Aveo - Xe Kia K3 |
|
1.505.000₫ |
- Mitsubishi Attrage, Mitsubishi Outlander Sport, Mitsubishi Lancer, Mitsubishi Jolie - Mazda CX 5, Mazda 2 - Toyota Alphard, Toyota Camry - Honda Odyssey - Nissan Infiniti, Nissan Juke - Hyundai Verna, Hyundai I30, Hyundai Sonata - Lexus LX450HL |
|
1.390.000đ - 1.530.000đ |
- Xe Hyundai: Tuscani, Verna, Veracruz, Tucson - Xe KIA: Capital, Opirus, Avella, Optima, Sorento, Retona - Xe Honda: Pilot 3.5 2005, Acura MDX, Accord 3.5, Odyssey - Xe Toyota: Prado, Rav4, Sienna, Venza, Highlander, 4Runner, Land Cruiser 4.5 - Xe Mitsubishi: Canter Truck 1.9 tấn /3.5 tấn… |
|
1.650.000₫ |
- Hyundai Truck 2.5 tấn, Hyundai Truck Porter 1.25 tấn, Hyundai Starex Bus - Isuzu Wizard, Isuzu xe tải 2 tấn và 3 tấn - Hyundai Auto Innovations, - Hyundai Auto Starex - Kia Bongo - Mekong Auto Proto GX SYM 2 tấn |
|
2.120.000₫ |
Sử dụng cho nhiều loại xe khác nhau như: xe tải hàng, xe bus, xe khách, xe đầu kéo và cả tàu thuyền. |
|
2.500.000₫ |
Sử dụng cho nhiều loại xe khác nhau trên thị trường như: xe tải hàng, xe bus, xe khách, xe đầu kéo và ngành hàng hải. |
|
1.340.000₫ |
- FORD: Laser LXI 1.6, GHIA 1.8 - MAZDA: Mazda6 (2.0AT, 2.5AT), CX-5 2.0AT, CX9, MPV, MX-3, MX-6, MX-7, MX-8, Mazda 323, Mazda 626, Familia - MITSUBISHI: Mirage (CVT, MT), Attrage (CVT, MT, MT STD), Chariot, Lancer - TOYOTA: Camry (2.5Q, 2.5G, 2.0E, 2.4, 3.0), Fortuner |
|
1.655.000₫ |
- KIA: Sorento, Sedona, Pregio - MITSUBISHI: Triton GLS - TOYOTA: Hiace, Hilux - LEXUS: GX470, LX470, GX470, GX460 |
|
2.050.000₫ |
- HINO: FC4J Bus, Truck RK1J Bus, Truck Turbo Intercooler 700 - HYUNDAI: 8 Tấn, Aero Town SAMCO: Bus 25 chỗ, 30 chỗ - VINAXUKI: Truck 3.5 tấn,n6.5 tấn - CHIẾN THẮNG: CT 7, CT 4.50 - HOÀNG TRÀ: Faw, Daihatsu,Faw Hoang Tra - TRƯỜNG HẢI: Thaco Hyundai, Kimlong, Transimex - VEAM: Fox Veam 1500, Fox Veam 1000, Fox Veam 1250 - Xe tải Chenglong Hải Âu; Daewoo, - Xe tải Dongfeng, Xe tải FAW |
|
3.200.000₫ |
- Hyundai: Aero Space bus, Space Classic - GMC: 11 tấn, 8 tấn - Kamaz: Kamaz Truck 10 tấn - Mercedes Benz: Euro II city star - Xe tải, xe công trình lớn |
|
Liên hệ |
- Hệ thống nguồn không ngắt quãng UBS, UPS - Hệ thống thông tin liên lạc - Hệ thống báo cháy, phòng cháy và chữa cháy cho các công trình, chung cư - Hệ thống phòng nguồn cho các thiết bị y tế …. |
|
Liên hệ |
- PEGA, Giant, HKBike, Yamaha, Asama, Nijia, Honda,.. - Gogolo Dibao, Xmen, Giant, Nioshima, Yadea… - Vinfast Impes, Osakar Alpha S, JVC Xmen F1, EV S8, DK 133M |
|
Liên hệ |
- Honda, Asama, Martin 07, DK Bike, Kymco, PEGA, Giant, HKBike, Yamaha, … - Gogolo Dibao, Xmen, Giant, Nioshima, Yadea… |
|
Liên hệ |
- Asama: Asama EBK, Asama ASF, Asama A48, Asama ASG 3, Asama EBK SH1801 - HKbike: HKbike Cap A2, HKbike Cap A3, HKbike Zinger Color 2, HKbike Itrend HKbike - Giant: Giant M133S, Giant M133S+, Giant M133L,... |
|
1.070.000₫ |
- Chevrolet Spark 0.8 - Daewoo Matiz - Honda: Honda Brio, Honda City, - - - Honda Fit, Honda Jazz, - Kia: Morning - Hyundai: Hyundai Grand i10 - Misubishi: Xpander Cross, Xpander |
|
1.560.000₫ |
- Chevrolet Spark 1.0 (2013) - Ford: Ford Fiesta, Ford Focus 1.6, Ford Focus 1.8 - Hyundai: Hyundai Accent(hatch back), Hyundai Veloster - Kia Cerato 2019+, Kia Sonet - Suzuki: Vitara - Toyota: Corolla Cross - Vinfast: Fadil |
|
1.930.000₫ |
- Audi: A1, A3, Q2, Q3 - BMW: Mini cooper, BMW 2 Series (218i) - Cadillac: Cadillac Escalade, Cadillac SRX4, Cadillac STS - Chevrolet: Colorado, Silverado, Traiblazer - Ford: Everest máy dầu, Focus 2.0, Focus 1.5 Ecoboost, Ranger 2.2, Ranger Wildtrak, Transit, Tourneo …. |
|
1.870.000₫ |
- Cadillac: STS - Hyundai: Santafe - Máy dầu, Tucson máy dầu 2018+, Veracruz - Isuzu: Trooper - Kia: Carens máy dầu, Sedona máy xăng, Sedona máy dầu, Sorento máy dầu (diesel) 2.2L - Lexus: Lexus GX460, Lexus GX470, Lexus GX570, Lexus LX470, LX570 … |
|
6.150.000₫ |
- Audi A8, Q7, Q8, Xe BMW X6 2013,Genenis 70, Genenis G80, Genenis G80 Sport, Genenis G90 - Mercesdes: S Class - Mercedes S500 2014+ - Porsche: 911, Cayenne, Cayman, Macan, Panamera - Volkswagen: Touareg |
|
3.150.000₫ |
- Dùng cho các thiết bị truyền thông - Viễn thông và hệ thống thông tin liên lạc - Thiết bị y tế - Thiết bị, máy móc đo đạc dùng trong khảo sát địa chất - Thiết bị điều khiển bằng tay - Hệ thống báo cháy … |
|
4.580.000₫ |
Sử dụng cho bộ lưu trữ điện (UPS), các hệ thống liên lạc, viễn thông, truyền hình cáp, xe nâng điện hay dự phòng nguồn điện cho dữ liệu máy tính văn phòng, điện phát sáng khẩn cấp, ngành hàng không, hàng hải,... |
|
5.850.000₫ |
Dùng làm máy kích và lưu điện (UPS), thiết bị điện năng lượng từ mặt trời và gió, các hệ thống thông tin liên lạc - viễn thông, hay dự phòng điện cho thiết bị trong bệnh viện, dữ liệu máy tính, chiếu sáng khi khẩn cấp,... |
Các bài viết liên quan:
- Cách phục hồi bình ắc quy nước hiệu quả
- CCA là gì? Cách tính toán, yêu cầu CCA cho mỗi phương tiện di chuyển
Trên đây là giải đáp chi tiết về 1 Ah bằng bao nhiêu mAh? Hy vọng với những giải đáp trên từ TOPACQUY, bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm này. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm về ắc quy, vui lòng liên hệ đến hotline 0963.267.266 - 0919.267.266 để được hỗ trợ bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.